Characters remaining: 500/500
Translation

câu đối

Academic
Friendly

Từ "câu đối" trong tiếng Việt ý nghĩa rất đặc biệt phong phú. Dưới đây phần giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Câu văn đối nhau: "Câu đối" một loại hình văn học dân gian, thường gồm hai vế lời ý đối nhau, thể hiện sự hài hòa cân đối trong ngôn ngữ. dụ:

    • "Xuân đến, hoa nở, lòng vui phơi phới"
    • "Thu về, rụng, tình buồn xao xuyến".
  2. Đồ trang trí: "Câu đối" còn được hiểu những tấm gỗ, tấm lụa hoặc giấy dài màu đỏ, trên đó hai câu văn (có thể viết bằng chữ Hán hoặc tiếng Việt) đối nhau, thường được treo trong nhà để chúc nhau, mừng nhau. dụ:

    • "Trong nhà treo đôi câu đối sơn son thếp vàng" - câu đối này thường được dùng trong các dịp lễ Tết để cầu chúc điều tốt đẹp cho gia đình.
    • "Ngày Tết, cụ đồ viết câu đối bán" - ở đây cụ đồ người viết câu đối, có thể những người kiến thức về văn học, chữ nghĩa.
  3. Tấm vải hay hàng trong đám tang: "Câu đối" cũng có thể chỉ những tấm vải hoặc hàng viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang, thể hiện sự thương tiếc đối với người đã khuất. dụ:

    • "Đến hàng hai trăm câu đối" - trong trường hợp này, câu đối được dùng để diễn tả sự kính trọng chia buồn.
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học, "câu đối" thường được sử dụng để thể hiện trình độ văn hóa, học thức của người viết. Việc sáng tác câu đối không chỉ đơn thuần ghép các từ lại với nhau còn nghệ thuật chơi chữ, dùng hình ảnh, ý tưởng để tạo cảm xúc cho người đọc.
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Câu thơ: cũng một dạng văn học, nhưng không nhất thiết phải cấu trúc đối nhau như câu đối.
  • Câu chữ: có thể hiểu những câu văn, nhưng không nhất thiết phải thể hiện sự đối lập.
  • Đối câu: từ này thường được dùng để chỉ việc làm đối lại một câu văn nào đó, tương tự như câu đối nhưng không nhất thiết phải mang tính nghệ thuật cao.
Lưu ý:
  • Câu đối thường mang tính chất trang trọng được sử dụng nhiều trong các dịp lễ, đặc biệt Tết Nguyên Đán ở Việt Nam.
  • Việc viết đọc câu đối cũng một phần quan trọng trong văn hóa Việt, thể hiện sự kính trọng đối với truyền thống nghệ thuật ngôn ngữ.
  1. dt. 1. Câu văn gồm hai vế lời ý đối nhau: Thầy đồ ra câu đối cho học trò 2. Đồ trang trí bằng hai tấm gỗ hoặc hai tấm lụa, hoặc hai tờ giấy dài màu đỏ, trên đó hai câu văn bằng chữ Hán hay bằng tiếng Việt đối nhau từng chữ, từng tiếng, để chúc nhau, để mừng nhau: Trong nhà treo đôi câu đối sơn son thếp vàng; Ngày tết cụ đồ viết câu đối bán 3. Tấm vải hay hàng viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang: Đến hàng hai trăm câu đối (NgCgHoan).

Similar Spellings

Words Containing "câu đối"

Comments and discussion on the word "câu đối"